Cho m (gam) CaS tác dụng vừa đủ với M1 (gam) dung dịch HBr 9,72%. Thu được dung dịch M2 (gam) nồng độ x% và 672ml khí H2S (đktc). Tìm M; M1; M2; x.
Cho m gam CaS tác dụng đủ với m1 gam dung dịch axit HBr 9,72% thu được m2 gam dung dịch muối x% và 672ml khí H2S (đktc). Tính m, m1, m2, x.
Giúp toi với:))((
vừa đủ thì dễ rồi
PTHH : \(CaS+2HBr-->CaBr_2+H_2S\uparrow\)
\(n_{H_2S}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{CaS}=n_{H_2S}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{HBr}=2n_{H_2S}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CaBr_2}=n_{H_2S}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m_{CaS}=0,03\cdot72=2,16\left(g\right)=m\\m_{ddHBr}=\frac{0,06\cdot81}{9,72}\cdot100=50\left(g\right)=m_1\end{cases}}\)
Theo ĐLBTKL :
\(m_{CaS}+m_{ddHBr}=m_{ddCaBr_2}+m_{H_2S}\)
=> \(2,16+50=m_{ddCaBr_2}+0,03\cdot34\)
=> \(m_{ddCaBr_2}=51,14\left(g\right)=m_2\)
=> \(C\%_{ddCaBr_2}=\frac{0,03\cdot200}{51,14}\cdot100\%\approx11,73\%\)
=> \(x\approx11,73\)
dễ nhưng vẫn nên check lại ...
cho m1 gam Fe tác dụng vừa đủ với m2 gam dung dịch HCl 7,3% .Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc. Xác định m1 và m2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)=m_1\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{7,3\%}=250\left(g\right)=m_2\)
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol là 1:2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và còn lại m1 gam chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
A. 0,64 và 11,48 gam
B. 0,64 và 3,24 gam.
C. 0,64 và 14,72 gam
D. 0,32 và 14,72 gam.
Hỗn hợp X gồm F e 3 O 4 và Cu (tỉ lệ mol là 1: 2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và còn lại m1 gam chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch A g N O 3 (dư) thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
A. 0,64 và 14,72
B. 0,64 và 3,24
C. 0,32 và 14,72
D. 0,64 và 11,48
Đáp án A
Kết thúc phản ứng còn dư lại m1 (g) chất rắn Z
=> Z là Cu, dd Y gồm FeCl2 và CuCl2.
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2
0,01<---- 0,08 ------> 0,01
=> n C u = 0,02
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
0,02 -----> 0,01 --> 0,02
=> n C u dư = 0,01 => m1 = 6,4g
dd Y tác dụng với A g N O 3
Ag+ + Cl- → AgCl
0,08 <--- 0,08 ----> 0,08
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,03 → 0,03
=> m2 = 0,03.108 + 0,08.143,5 = 14,72g
100 ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp H2 SO4 0,4 m và mgso4 0,8 m thu được M1 gam kết tủa và dung dịch X nung kết tủa đến khi khối lượng không thay đổi thì được m2 gam chất rắn tính m1 m2 nồng độ mol chất có trong X
\(n_{KOH}=0,1.2=0,2mol\\ n_{MgSO_4}=0,1.0,8=0,08mol\\ n_{H_2SO_4}=0,1.0,4=0,04mol\)
Vì bazo và axit luôn pư trc nên H2SO4 hết MgSO4 dư.
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,08 0,04 0,04 0,08
\(2KOH+MgSO_4\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
0,12 0,06 0,06 0,06
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^0}MgO+H_2O\)
0,06 0,06 0,06
\(m_1=m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,06.58=3,48g\\ m_2=m_{MgO}=0,06.40=2,4g\\ C_{M\left(K_2SO_4\right)}=\dfrac{0,04+0,06}{0,1+0,1}=0,5M\\ C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,08-0,06}{0,1+0,1}=0,1M\)
Hoà tan m1 gam bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dung dịch HCl 14.6%. Phản ứng kết thúc, thu được 0.896 lít khí (ở đktc).
a. Tính m1 và m2
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_1=m_{Zn}=0,04.65=2,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,08.36,5=2,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_2=m_{ddHCl}=\dfrac{2,92}{14,6\%}=20\left(g\right)\)
b, Ta có: m dd sau pư = mZn + m dd HCl - mH2 = 22,52 (g)
\(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,04.136}{22,52}.100\%\approx24,16\%\)
Hòa tan hoàn toàn lần lượt m1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe rồi m2 gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 loãng, rất dư thu được dung dịch Y và 1,12 lít H2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KMnO4 0,15M thu được dung dịch Z chứa 36,37 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là :
A. 1,68 và 6,4
B. 2,32 và 9,28
C. 4,56 và 2,88
D. 3,26 và 4,64
Hòa tan m1 gam bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dung dịch 14.6 phần trăm phản ứng kết thúc, thu được 0.896 lít khí (ở ĐKTC)
a) Tính m1 và m2
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 là
A. 8,10 và 5,43 gam
B. 1,08 và 5,43 gam
C. 0,54 và 5,16 gam
D. 1,08 và 5,16 gam